Tổng quan điều trị răng - Những bệnh lý thường gặp trong điều trị răng

Điều trị răng là lĩnh vực rộng trong Nha khoa, trong đó có thể đến các bệnh lý phổ biến gồm: Điều trị sâu răng, điều trị các tổn thương mô cứng không do sâu răng, điều trị các bệnh lý tủy răng và cuống răng, tẩy trắng răng. 

Điều trị sâu răng

Sâu răng là một trong những bệnh phổ biến nhất ở người, là một bệnh đa yếu tố phức tạp do nhiều nguyên nhân gây ra: vi khuẩn, carbohydrate, nước bọt, chế độ ăn….

Khám, phát hiện và chẩn đoán sâu răng

Có thể phát hiện qua triệu chứng lâm sàng, qua các tổn thương thực thể trên răng hoặc chụp phim Xquang.

Điều trị sâu răng

Điều trị sâu răng là một phức hợp gồm điều trị dự phòng, điều trị tái khoáng hóa, trám kiểm soát sâu răng và trám vĩnh viễn.

Dự phòng cấp 1

Không cho bệnh xảy ra: giáo dục nha khoa, hướng dẫn chải răng, sử dụng fluor, trám bít hố rãnh…

Dự phòng cấp 2

Ngăn ngừa tiến triển: Điều trị can thiệp tối thiểu, trám răng bằng composite, GIC…

Dự phòng cấp 3

Ngăn ngừa biến chứng: phục hình răng, nhổ răng.

Điều trị sâu răng sớm với mục đích tăng tái khoáng tại chỗ

Liệu pháp fluor

Dùng kem đánh răng, nước súc miệng, vecni fluor…

Chế độ sinh hoạt

Kiểm soát vệ sinh răng miệng, chế độ ăn hợp lý

Kiểm tra định kỳ

Tái khám răng miệng định kỳ

Trám phục hồi sâu răng

Trám phục hồi sâu răng là quá trình quan trọng nhằm khắc phục và tái tạo cấu trúc của răng sau khi đã bị tổn thương do sâu răng. Quá trình này có thể bao gồm các bước sau:

b2. gây tê

Trước khi thực hiện trám răng, bác sĩ sẽ áp dụng một loại thuốc gây tê để đảm bảo bệnh nhân không cảm nhận đau nhức.

b4. Làm Khô Răng

Vùng răng được làm khô bằng cách sử dụng các chất làm khô đặc biệt để tạo điều kiện tốt nhất cho vật liệu trám bám vào răng.

b6. Áp Dụng Vật Liệu Trám

Vật liệu trám được áp dụng chính xác vào vùng răng bị tổn thương và được tạo hình để phù hợp với cấu trúc tự nhiên của răng. Các vật liệu như composite sẽ được làm khô bằng đèn đặc biệt để củng cố.

b1. Chẩn đoán và lập kế hoạch

Bác sĩ nha khoa sẽ tiến hành kiểm tra và chẩn đoán vết thương, xác định mức độ tổn thương của răng. Dựa trên kết quả này, họ sẽ lập kế hoạch điều trị phù hợp.

b2. gây tê

Trước khi thực hiện trám răng, bác sĩ sẽ áp dụng một loại thuốc gây tê để đảm bảo bệnh nhân không cảm nhận đau nhức.

b3. Loại Bỏ Sâu

Bác sĩ sẽ sử dụng các công cụ chính xác để loại bỏ hoặc làm sạch hết sâu răng khỏi vùng bị tổn thương. Điều này đảm bảo loại bỏ mọi tế bào nhiễm trùng và chuẩn bị cho quá trình trám.

b4. Làm Khô Răng

Vùng răng được làm khô bằng cách sử dụng các chất làm khô đặc biệt để tạo điều kiện tốt nhất cho vật liệu trám bám vào răng.

b5. Chọn Vật Liệu Trám

Bác sĩ sẽ sử dụng các công cụ chính xác để loại bỏ hoặc làm sạch hết sâu răng khỏi vùng bị tổn thương. Điều này đảm bảo loại bỏ mọi tế bào nhiễm trùng và chuẩn bị cho quá trình trám.

b6. Áp Dụng Vật Liệu Trám

Vật liệu trám được áp dụng chính xác vào vùng răng bị tổn thương và được tạo hình để phù hợp với cấu trúc tự nhiên của răng. Các vật liệu như composite sẽ được làm khô bằng đèn đặc biệt để củng cố.

b7. Chăm Sóc Cuối Cùng

Bác sĩ sẽ kiểm tra kỹ thuật trám và đảm bảo rằng bề mặt trám mịn màng và đồng đều. Bệnh nhân sẽ được hướng dẫn về cách chăm sóc răng sau quá trình trám để duy trì hiệu suất và độ bền của vật liệu trám.

Trám phục hồi răng

Tùy từng vị trí lỗ sâu, yêu cầu về lực nhai và thẩm mỹ mà có thể chọn các vật liệu trám vĩnh viễn khác nhau

Trám răng bằng GIC

Trám răng bằng composite

Điều trị sâu răng sớm bằng ICON

Ưu điểm

  • Bám dính tốt vào men và ngà răng
  • Độ thẩm mỹ tương đối
  • Giải phóng fluor

Nhược điểm

  • Bám dính tốt vào men và ngà răng
  • Độ thẩm mỹ tương đối
  • Giải phóng fluor

Chỉ định

Trám vĩnh viễn cho các loại lỗ trám khác nhau, trám lót làm nền cho Composite, trám răng cho những bệnh nhân sâu răng tiến triển, có nguy cơ sâu răng cao. Thường ít dùng cho các vùng răng cửa.

Ưu điểm

  • Bám dính tốt vào men và ngà răng
  • Tính thẩm mỹ cao, màu răng ổn định, tự nhiên
  • Chịu mài mòn tốt hơn GIC

Nhược điểm

  • Có thể gây nhạy cảm cho răng
  • Có nguy cơ gây hở rìa, sâu răng thứ phát do co ngót chất hàn
  • Đòi hỏi kỹ thuật chính xác, nhiều trang thiết bị

Chỉ định

  • Trám vĩnh viễn cho răng sữa và răng vĩnh viễn
  • Trám các vùng răng cửa, trám thẩm mỹ.
  • Trám phục hồi vùng cổ răng 

Đặc điểm

ICON là phương pháp thẩm thấu nhựa, giúp thẩm thấu sâu, bảo vệ tối đa mô răng (không phải sử dụng mũi khoan), đem lại màu sắc tự nhiên giống răng thật nhờ tính khúc xạ ánh sáng, đặc biệt thích hợp để sử dụng cho điều trị các đốm trắng do nhiều nguyên nhân: sâu răng sớm, chấn thương, thiểu sản răng cửa – răng hàm (MIH) hoặc đốm trắng sau điều trị chỉnh nha.

Điều trị các tổn thương mô cứng không do sâu răng

Điều trị mòn răng

Mòn răng là sự mất mô của răng do nguyên nhân toàn thân hoặc tại chỗ, có thể là sinh lý hoặc bệnh lý.

Các nguyên tắc của điều trị mòn răng:

  • Điều trị nguyên nhân, loại bỏ các thói quen xấu gây ảnh hưởng đến răng
  • Điều trị làm giảm các triệu chứng ê buốt, đồng thời tăng sức đề kháng của men răng
  • Điều trị phục hồi bằng các chất trám hay các loại phục hình, chụp bọc…

Điều trị mòn răng:

  • Ở các bệnh nhân có tật nghiến răng: sử dụng máng chống nghiến vừa là biện pháp dự phòng, vừa kết hợp với điều trị. Hiện ở Herident đang có loại máng chống nghiến làm khít sát theo cung răng của bệnh nhân.
  • Với các bệnh nhân mòn răng do thói quen xấu (cắn chỉ, cắn hạt, chải răng ngang) cần hướng dẫn và theo dõi loại bỏ thói quen xấu ở bệnh nhân.
  • Ở các bệnh nhân mòn răng thường có triệu chứng ê buốt do nhạy cảm ngà: có thể điều trị bằng các sản phẩm tại nhà (kem đánh răng Sensodyne, nước súc miệng…) hoặc sử dụng các sản phẩm chống nhạy cảm ngà tại phòng khám.
  • Điều trị phục hồi: có thể phải nâng khớp toàn hàm, làm phục hình tạm trong khoảng 2-3 tháng trước khi điều trị phục hình vĩnh viễn.

Điều trị tạo men răng không hoàn chỉnh

Có thể có nhiều nguyên nhân gây ra tạo men không hoàn chỉnh: nhiễm khuẩn, sang chấn, do dinh dưỡng, do nhiễm fluor hoặc di truyền.

Các loại điều trị:

  • Thiểu sản men: Do bất thường quá trình hình thành khung protein nâng đỡ men răng, số lượng men răng thiếu nhưng chất lượng bình thường.
  • Kém khoáng hóa men răng: Kém khoáng hóa men răng bất thường trong quá trình khoáng hóa men răng khiến men mềm, dễ bong ra khỏi ngà, màu răng đục (vàng hoặc nâu)
  • Men răng chưa trưởng thành: Với những răng chưa trưởng thành, kích thước răng và chiều dày men bình thường nhưng men mềm, dễ bong, dễ gây mòn răng.

Phương pháp điều trị thiểu sản men:

  • Vi mài mòn bằng ICON
  • Trám thẩm mỹ bằng composite (Với vùng răng cửa) thường có triệu chứng ê buốt do nhạy cảm ngà: có thể điều trị bằng các sản phẩm tại nhà (kem đánh răng Sensodyne, nước súc miệng…) hoặc sử dụng các sản phẩm chống nhạy cảm ngà tại phòng khám.
  • + Ưu điểm: Đơn giản, rẻ tiền
    + Nhược điểm: dễ gây viêm lợi, màu sắc hơi đục hơn màu răng thật, dễ bong vỡ
  • Phục hình bằng veneer, chụp bọc hoặc các phục hình khác (inlay, onlay…)

Điều trị nhiễm màu răng

Đặc điểm

  • Nhiễm màu là sự nhiễm các sắc tố trong mô cứng của răng, có thể xảy ra trong giai đoạn hình thành mầm răng hoặc sau khi mọc răng.
  • Trong thời kỳ phát triển răng: có thể nhiễm màu do các bệnh về máu, bệnh rối loạn chuyển hóa hoặc do mẹ hoặc trẻ sử dụng tetracyclin trong quá trình hình thành răng.
  • Sau khi mọc răng: có thể đổi màu do răng chết tủy, chấn thương hoặc nhiễm màu sinh lý do thức ăn hoặc các vi khuẩn sinh màu.

Điều trị nhiễm màu răng

  • Nhiễm màu sinh lý: lấy cao răng, đánh bóng bề mặt
  • Nhiễm màu bệnh lý:

+ Nhiễm màu nhẹ, đơn giản có thể dùng phương pháp tẩy trắng tại ghế hay tẩy tại nhà.
+ Nhiễm màu nặng: nên tẩy trắng sau đó sử dụng các phương pháp phục hình như veneer, chụp bọc….

Điều trị các bệnh lý tủy răng và cuống răng

Nội nha là ngành nha khoa chuyên chẩn đoán, điều trị những tổn thương tủy và những biến chứng của tủy ở tổ chức quanh cuống răng. Điều trị nội nha đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các răng bệnh lý và phục hồi lại chức năng ăn nhai, thẩm mỹ của răng.

Điều trị bệnh lý tủy

  • Bệnh lý tủy răng có thể do nhiều nguyên nhân: vi khuẩn, do các kích thích nhiệt, hóa học hoặc cơ học (chấn thương).
  • Các phương pháp điều trị tủy gồm: điều trị bảo tồn và điều trị toàn bộ.

Điều trị tủy bảo tồn

Che tủy (chụp tủy)

  • Chỉ định cho các trường hợp viêm tủy có hồi phục, sâu ngà sâu có nhạy cảm ngà.
  • Vật liệu che tủy: 
    ** Ca(OH)2: pH kiềm, có tác dụng trung hòa mô viêm, kích thích tạo hàng rào calci hóa bảo vệ tủy răng
    ** Các vật liệu sinh học như MTA, Biodentine…
    ** Hàn kín phía trên bằng các vật liệu đông cứng như GIC, Composite.

Lấy tủy buồng

  • Là phương pháp lấy bỏ phần tủy buồng viêm, bảo tồn tủy chân răng giúp cuống răng phát triển bình thường, đặc biệt là răng chưa đóng kín cuống có tổn thương viêm tủy hoặc chấn thương.

  • Quy trình thực hiện: Gây tê, cách ly răng bằng đam cao su => Lấy hết mô tủy tổn thương, làm sạch bề mặt mô tủy còn lại => đặt thuốc lên bề mặt mô tủy (Ca(OH)2 hoặc MTA, Biodentin), phục hồi răng bằng composite.

Lấy tủy toàn bộ

  • Chỉ định trong các trường hợp viêm tủy không hồi phục, tủy hoại tử và các bệnh lý về cuống.
  • Quy trình: Chụp phim, đánh giá, chẩn đoán => Gây tê nếu cần, cách ly răng => mở tủy, tạo đường vào tiếp cận các ống tủy => Làm sạch, nong dũa và tạo hình ống tủy bằng các hệ thống file => trám bít kín ống tủy bằng gutta percha và sealer (Bioroot, Cortisomol) hoặc MTA => Phục hồi lại thân răng bằng chất trám (GIC, composite) và các phục hình (overlay, endocrown, chụp bọc…) để bảo vệ mô răng.
  • Herident hiện đang có hệ thống máy chụp phim Conebeam CT giúp chẩn đoán và xác định giải phẫu hệ thống ống tủy chính xác hơn so với phương pháp chụp cận chóp truyền thống; hệ thống file và máy móc hiện đại, đặc biệt là có sử dụng kính hiển vi trong điều trị nội nha. Herident cũng sử dụng các vật liệu sinh học (Bioroot, MTA…) đảm bảo kích thích lành thương và tránh gây đau sau điều trị.

Điều trị bệnh lý cuống

  • Bệnh lý cuống răng có thể là bệnh lý tiếp theo của bệnh lý tủy, hoặc do nhiều nguyên nhân khác như: Viêm quanh răng, sang chấn răng, do biến chứng của điều trị tủy,…
  • Triệu chứng của bệnh lý cuống rất đa dạng: có thể sưng, đau dữ dội, sốt, mệt mỏi (với viêm quanh cuống cấp) hoặc không có triệu chứng rõ rệt, có đường rò và lỗ rò (VQC mạn)
  • Phương pháp điều trị viêm quanh cuống:

    + Điều trị nội nha: Loại bỏ hoàn toàn mô nhiễm khuẩn trong ống tủy, dẫn lưu tốt mô viêm vùng cuống, trám bít kín hệ thống ống tủy.

    + Điều trị phẫu thuật: khi tổn thương quá lớn hoặc khi đã điều trị nội nha nhưng tổn thương cuống không tiến triển tốt.

  •  

Điều trị tủy lại

Không phải tất cả những ca điều trị tủy lần đầu đều đem lại kết quả tốt nhất. Do đó, điều trị tủy lại đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn được răng mà không cần phẫu thuật, cần sự tỉ mỉ, kiên trì và trang thiết bị riêng biệt.

Quy trình thực hiện:

  • Chụp phim, chẩn đoán và đánh giá mức độ khó của điều trị
  • Tháo bỏ chụp bọc, chất trám cũ ở thân răng
  • Lấy bỏ vật liệu hàn cũ trong ống tủy
  • Làm sạch và tạo hình lại hệ thống ống tủy
  • Trám bít hệ thống ống tủy
  • Phục hồi lại thân răng

Tẩy trắng răng

Chỉ định

  • Nhiễm màu do tuổi
  • Nhiễm màu bệnh lý: nhiễm tetracycline mức độ nhẹ đến vừa, nhiễm fluor mức độ nhẹ
  • Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định tương đối:
  • + Sâu răng nhiều, răng nhạy cảm.
    + Phụ nữ có thai và cho con bú
    + Nhiễm fluor và tetracyclin mức độ nặng
  • Chống chỉ định tuyệt đối: 
  • + Dị ứng với các thành phần của thuốc tẩy trắng
    + Đang điều trị chỉnh nha.

Tẩy trắng tại phòng khám

  • Vật liệu: Hydrogen peroxide 35% kết hợp với đèn cung cấp ánh sáng.
  • Các bước tiến hành:

+ So màu răng, chụp ảnh trước khi tẩy

+ Vệ sinh, đánh bóng răng, làm khô và cách ly răng

+ Làm khô, cách ly bảo vệ lợi bằng Opaldam.

+ Đặt thuốc lên răng và chiếu đèn khoảng 8 phút, lặp lại 2-3 lần tùy theo mức độ ê buốt của bệnh nhân.

+ Lấy bỏ lớp gel, rửa sạch thuốc, đánh giá màu và chụp ảnh sau điều trị

  • Dặn dò bệnh nhân: kiêng đồ ăn có màu, chất nhiễm màu, không hút thuốc lá sau tẩy trắng.

Tẩy trắng tại nhà

  • Ưu điểm: Hiệu quả cao, an toàn, chi phí rẻ, răng ít bị nhạy cảm, tái khám ít lần.
  • Nhược điểm: Thời gian cải thiện màu sắc chậm, thời gian đeo máng dài, đòi hỏi sự hợp tác của bệnh nhân.
  • Vật liệu: Carbamide peroxide 10%, 15% và 20%.
  • Thời gian đeo từ 2-8 giờ/ngày.
  • Dặn dò và chăm sóc bệnh nhân:
  • + Cần chải răng bằng kem đánh răng chuyên dụng trước khi tẩy trắng hoặc kem đánh răng chống nhạy cảm ngà
    + Không ăn uống khi mang máng
    + Kiêng cà phê, các đồ ăn có nhiều phẩm màu, cà phê, nước chè

Tẩy trắng răng kết hợp

Ban đầu tẩy trắng răng ở phòng khám sau đó phối hợp với tẩy trắng răng tại nhà nếu cần thiết, thời gian khoảng 2-5 ngày hoặc 1 tuần.

Điều trị răng cần sự chính xác, bác sĩ có chuyên môn cao nhằm bảo tồn tối đa răng cho bệnh nhân, hạn chế xâm lấn sâu và răng của bệnh nhân và giúp bệnh nhân có thể phòng ngừa các vấn đề phát sinh. 

Nha khoa Herident với hơn 20 năm hoạt động trong nghề cùng đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao, dưới sự chỉ đạo của Tiến sĩ, Bác sĩ Đặng Triệu Hùng, bệnh nhân khi đến với nha khoa Herident có thể an tâm khi quá trình điều trị của bệnh nhân 100% được chính các bác sĩ thực hiện. Nha khoa Herident với tiêu chí xâm lấn tối thiểu, bảo tồn tối đa sẽ là địa chỉ chăm sóc sức khỏe răng miệng đáng tin cậy của bạn và gia đình. 

Vì sao Herident là địa chỉ nha khoa uy tín để điều trị răng ?

Điều trị răng cần sự chính xác, bác sĩ có chuyên môn cao nhằm bảo tồn tối đa răng cho bệnh nhân, hạn chế xâm lấn sâu và răng của bệnh nhân và giúp bệnh nhân có thể phòng ngừa các vấn đề phát sinh.  

Nha khoa Herident với hơn 20 năm hoạt động trong nghề cùng đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao, dưới sự chỉ đạo của Tiến sĩ, Bác sĩ Đặng Triệu Hùng, bệnh nhân khi đến với nha khoa Herident có thể an tâm khi quá trình điều trị của bệnh nhân 100% được chính các bác sĩ thực hiện. Nha khoa Herident với tiêu chí xâm lấn tối thiểu, bảo tồn tối đa sẽ là địa chỉ chăm sóc sức khỏe răng miệng đáng tin cậy của bạn và gia đình.

Hãy liên hệ ngay qua Hotline hoặc tới trực tiếp cơ sở Nha khoa Herident để được thăm khám và tư vấn kỹ hơn. 

Liên hệ tư vấn/đặt lịch

1900 5089

Đặt lịch để nhận tư vấn miễn phí từ các chuyên gia